Tại Thành phố Tam Kỳ:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 8.113 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 11.180 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 10.412 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 12.494 đồng/m3;
Tại Thành phố Hội An:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 8.119 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 11.186 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 10.422 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 12.500 đồng/m3;
Tại huyện Núi Thành:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 7.456 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 11.180 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 10.312 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 12.384 đồng/m3;
Tại huyện Duy Xuyên và thị xã Điện Bàn:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 7.243 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 10.967 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 9.722 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 11.733 đồng/m3;
Tại huyện Thăng Bình:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 7.237 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 10.961 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 9.712 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 11.727 đồng/m3;
Tại huyện Phước Sơn, Nam Giang:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 6.476 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 10.529 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 8.822 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 10.748 đồng/m3;
Tại huyện Phú Ninh:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 6.470 đồng/m3;
- Nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp: 10.522 đồng/m3;
- Nước dùng cho sản xuất: 8.812 đồng/m3;
- Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ: 10.742 đồng/m3;
Giá trên đã bao gồm thuế VAT, thuế tài nguyên nước, chi phí dịch vụ môi trường rừng; không bao gồm chi phí đấu nối và phí bảo vệ môi trường./.